Tất cả các loài nhện đều có khả năng làm màng nhện, một thứ sợi mỏng nhưng bền như tơ bằng chất đạm, tiết ra từ phần sau cùng của bụng. Màng nhện được dùng làm nhiều việc như tạo dây để leo trèo trên vách, làm tổ trong hốc đá, tạo nơi giữ và gói mồi, giữ trứng và giữ tinh trùng.
Những từ vựng tiếng Anh ví dụ về các loài nhện:
Gerris remigis: là tên khoa học của loài nhện nước
Chúng sống chủ yếu ở sông, ao hồ và được coi là một trong những loài tiến bộ nhất trong giới tự nhiên về khả năng cư ngụ trên mặt nước. Pantopoda: tên khoa học của nhện biển
Chúng phân bố trên toàn thế giới, đặc biệt ở Địa Trung Hải và Biển Ca-ri-bê, cũng như ở Bắc Băng Dương và Biển Nam Cực.
Haplopelma Longipedum: nhện hùm hay nhện hùm đen hay nhện đen, nhền nhện hùm đất
Chúng được coi là “đặc sản” của nam giới với nhận thức rằng sử dụng chúng có thể tăng cường khả năng tình dục.
Eratigena atrica: là tên khoa học của loài nhện nhà không lồ
Là một loài nhện trong họ Agelenidae được tìm thấy ở châu Âu, Bắc Phi, Bắc Á và Bắc Mỹ. Đây là một trong những loài nhện lớn nhất ở Bắc Âu.
Theraphosa blondi: là tên khoa học của nhện ăn chim Goliath
Nhện này được đặt tên bởi nhà thám hiểm từ thời Victoria, người đã chứng kiến nó ăn một chim ruồi.
Oligonychus oryzae: là danh pháp khoa học của loài nhện đỏ hại lúa
Là một loài bét trong họ Nhện đỏ (Tetranychidae), chúng là đối tượng hại cây lúa dữ dội.
Latrodectus hasseltii: là tên khoa học của loài nhện lưng đỏ
Nhện lưng đỏ được coi là một trong những con nhện nguy hiểm nhất tại Úc.
Chúng có nọc độc thần kinh gây hại cho con người với vết cắn gây đau nghiêm trọng, thường trong vòng 24 giờ.
Hôm nay chúng tôi đã cung cấp đến bạn chủ đề “Con nhện tiếng Anh là gì?“
0 nhận xét:
Post a Comment